Ví dụ 1: Cho $A,B$ là các ma trận vuông cấp $n$ khả nghịch. Chứng minh rằng nếu $A+B$ khả nghịch thì ${{A}^{-1}}+{{B}^{-1}}$ cũng khả nghịch.
Giải. Có $A({{A}^{-1}}+{{B}^{-1}})B=A{{A}^{-1}}B+A{{B}^{-1}}B=EB+AE=B+A.$
Do đó $\det (B+A)=\det \left( A({{A}^{-1}}+{{B}^{-1}})B \right)=\det (A)\det ({{A}^{-1}}+{{B}^{-1}})\det (B).$
Do $\det (A)\ne 0;\det (B)\ne 0;\det (A+B)\ne 0\Rightarrow \det ({{A}^{-1}}+{{B}^{-1}})\ne 0.$Ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 2: Chứng minh rằng ma trận $A$ vuông cấp $n$ thoả mãn ${{a}_{k}}{{A}^{k}}+{{a}_{k-1}}{{A}^{k-1}}+...+{{a}_{1}}A+{{a}_{0}}E=0({{a}_{0}}\ne 0)$ thì ma trận $A$ khả nghịch và tìm ma trận nghịch đảo của nó.
Giải. Có ${{a}_{k}}{{A}^{k}}+{{a}_{k-1}}{{A}^{k-1}}+...+{{a}_{1}}A=-{{a}_{0}}E\Leftrightarrow A\left( -\dfrac{{{a}_{k}}}{{{a}_{0}}}{{A}^{k-1}}-\dfrac{{{a}_{k-1}}}{{{a}_{0}}}{{A}^{k-2}}-...-\dfrac{{{a}_{1}}}{{{a}_{0}}}E \right)=E.$
Điều đó chứng tỏ ma trận $A$ khả nghịch và ${{A}^{-1}}=-\dfrac{{{a}_{k}}}{{{a}_{0}}}{{A}^{k-1}}-\dfrac{{{a}_{k-1}}}{{{a}_{0}}}{{A}^{k-2}}-...-\dfrac{{{a}_{1}}}{{{a}_{0}}}E.$
Ví dụ 3: Cho $A,B$ là các ma trận thực vuông cấp $n$ khác nhau và thoả mãn điều kiện ${{A}^{3}}={{B}^{3}}$ và ${{A}^{2}}B=B{{A}^{2}}.$ Chứng minh rằng ma trận ${{A}^{2}}+{{B}^{2}}$ suy biến.
Giải. Có $({{A}^{2}}+{{B}^{2}})(A+B)={{A}^{3}}+{{A}^{2}}B+{{B}^{2}}A+{{B}^{3}}=2{{A}^{3}}+2{{B}^{2}}A=2({{A}^{2}}+{{B}^{2}})A.$
Giả sử $\det ({{A}^{2}}+{{B}^{2}})\ne 0$ khi đó $A+B=2A\Leftrightarrow A=B$ (mâu thuẫn với giả thiết).
Vậy $\det ({{A}^{2}}+{{B}^{2}})=0.$
Ví dụ 4: Cho $A$ là ma trận vuông. Điều kiện để $A$ là ma trận đối xứng là ${A}'=A;$ điều kiện để $A$ là ma trận phản đối xứng là ${A}'=-A.$ Chứng minh rằng:
Ví dụ 5: Cho ma trận $A$ vuông cấp $n$ thoả mãn $2{{A}^{3}}-A=E.$ Chứng minh rằng ma trận $E+2A$ khả nghịch và tìm ma trận nghịch đảo của nó.
Giải. Xét phép nhân ma trận $(E+2A)(a{{A}^{2}}+bA+cE)=2a{{A}^{3}}+(a+2b){{A}^{2}}+(b+2c)A+cE.$
Ta sẽ chọn $a,b,c$ sao cho $2a{A^3} + (a + 2b){A^2} + (b + 2c)A = 2{A^3} - A \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2a = 2\\ a + 2b = 0\\ b + 2c = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = - \dfrac{1}{2}\\ c = - \dfrac{1}{4} \end{array} \right.$ (mục đích để sử dụng giả thiết đề bài cho)
Vậy $(E+2A)\left( {{A}^{2}}-\dfrac{1}{2}A-\dfrac{1}{4}E \right)=2{{A}^{3}}-A-\dfrac{1}{4}E=E-\dfrac{1}{4}E=\dfrac{3}{4}E$
$\Leftrightarrow (E+2A)\left( \dfrac{4}{3}{{A}^{2}}-\dfrac{2}{3}A-\dfrac{1}{3}E \right)=E.$
Điều đó chứng tỏ ma trận $E+2A$ khả nghịch và có ma trận nghịch đảo là ${{(E+2A)}^{-1}}=\dfrac{4}{3}{{A}^{2}}-\dfrac{2}{3}A-\dfrac{1}{3}E.$
Dành cho các em tự luyện: Cho ma trận $A$ vuông cấp $n$ thoả mãn ${{A}^{3}}+13{{A}^{2}}+36A-3E=0.$ Chứng minh rằng ma trận $X=A+9E$ khả nghịch và tìm ma trận nghịch đảo ${{X}^{-1}}$ của nó theo $A.$
Ví dụ 6: Cho $A,B$ là hai ma trận vuông vuông cấp $n\ge 2$ thoả mãn $AB+A+B=O.$ Chứng minh rằng nếu $A$ khả nghịch thì $B$ khả nghịch.
Giải. Có biến đổi từ giả thiết có ${{A}^{-1}}$ như sau:
$\begin{array}{l} AB + A + B = O \Rightarrow {A^{ - 1}}\left( {AB + A + B} \right) = O \Leftrightarrow {A^{ - 1}}AB + {A^{ - 1}}A + {A^{ - 1}}B = O\\ \Leftrightarrow B + E + {A^{ - 1}}B = O \Leftrightarrow B(E + {A^{ - 1}}) = - E \Rightarrow \det (B)\det (E + {A^{ - 1}}) = \det ( - E). \end{array}$
Do đó $\det (B)\ne 0;\det (E+{{A}^{-1}})\ne 0.$ Ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 7: Cho $A,B$ là hai ma trậnvuông cùng cấp thoả mãn $AB+2019A+2020B=O.$ Chứng minh rằng các ma trận $A+2020E$ và $B+2019E$ khả nghịch.
Giải. Có $AB+2019A+2020B=O\Leftrightarrow (A+2020E)(B+2019E)=2019.2020E.$
Do đó $\det (A+2020E).\det (B+2019E)=\det (2019.2020E).$
Suy ra $\det (A+2020E)\ne 0;\det (B+2019E)\ne 0.$ Ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 8: Cho $A,B$ là hai ma trận vuông cùng cấp, có cấp là số lẻ thoả mãn $AB=O.$ Chứng minh rằng ít nhất một trong hai ma trận $A+{A}'$ và $B+{B}'$ suy biến.
Ví dụ 9: Cho $A={{({{a}_{ij}})}_{n\times n}}$ với ${{a}_{ij}}=-1,\forall i=j;{{a}_{ij}}\in \left\{ 0,2019 \right\},\forall i\ne j.$ Chứng minh rằng ma trận $A$ khả nghịch.
Giải. Theo định nghĩa về định thức có: $\det (A)-{{(-1)}^{n}}$ chia hết cho $2019$ do đó $\det (A)\ne 0.$
Ví dụ 10: Cho $A,B$ là hai ma trận vuông cấp $n$ thoả mãn ${{A}^{2019}}=O$ và $B(A-E)=A+3E.$ Chứng minh rằng ma trận $B$ khả nghịch.
Giải. Có $B(A-E)=A+3E\Rightarrow \det (B)\det (A-E)=\det (A+3E).$
Ta cần chứng minh $\det (A-E)\ne 0;\det (A+3E)\ne 0.$
Theo giả thiết có:
$-E=-{{E}^{2019}}={{A}^{2019}}-{{E}^{2019}}=(A-E)({{A}^{2018}}+E{{A}^{2017}}+...+{{E}^{2017}}A+{{E}^{2018}}).$
Lấy định thức hai vế có $\det (A-E)\ne 0.$
Tương tự có ${{(3E)}^{2019}}={{A}^{2019}}+{{(3E)}^{2019}}=(A+3E)({{A}^{2018}}-3E{{A}^{2017}}+...+{{(3E)}^{2018}}).$
Lấy định thức hai vế có $\det (A+3E)\ne 0.$
Ví dụ 11: Cho $A,B$ là hai ma trận vuông cấp $n$ thoả mãn ${{A}^{2019}}=O$ và $A+2019E=AB.$ Chứng minh rằng ma trận $B$ suy biến.
Giải. Có ${{A}^{2019}}=O\Rightarrow {{\left( \det (A) \right)}^{2019}}=0\Leftrightarrow \det (A)=0.$
Biến đổi $2019B=AB-A=A(B-E)\Rightarrow {{2019}^{n}}\det (B)=\det (A)\det (B-E)=0\Leftrightarrow \det (B)=0.$
Ví dụ 12: Cho $A$ là ma trận vuông cấp $n.$ Chứng minh rằng nếu tồn tại số tự nhiên $m$ sao cho ${{A}^{m}}=O$ thì các ma trận $E-A$ và $E+A$ khả nghịch.
Giải. Có $E={{E}^{m}}={{E}^{m}}+{{A}^{m}}=(E+A)({{E}^{m-1}}-{{E}^{m-2}}A+...+{{A}^{m-1}}).$
Lấy định thức hai vế có $\det (E+A)\ne 0.$
Vì ${{A}^{m}}=0\Rightarrow {{A}^{2m+1}}=0\Rightarrow E={{E}^{2m+1}}={{E}^{2m+1}}-{{A}^{2m+1}}=(E-A)({{E}^{2m}}+{{E}^{2m-1}}A+...+{{A}^{2m}}).$
Lấy định thức hai vế có $\det (E-A)\ne 0.$
Ví dụ 13: Cho $A,B$ là hai ma trận vuông cấp $n$ thoả mãn $AB=BA$ và tồn tại các số nguyên dương $m,p$ sao cho ${{A}^{m}}=O,{{B}^{p}}=O.$ Chứng minh rằng các ma trận $E-A-B$ và $E+A+B$ khả nghịch.
Giải. Có $AB=BA$ nên ${{(A+B)}^{m+p}}=\sum\limits_{k=1}^{m+p}{C_{m+p}^{k}{{A}^{m+p-k}}{{B}^{k}}}=O.$
Do đó theo ví dụ 12 có ngay điều phải chứng minh.
Ví dụ 14: Cho $A,B$ là hai ma trận vuông thực cấp 2019 thoả mãn:
$\det (A)=\det (A+B)=\det (A+2B)=...=\det (A+2019B)=0.$
Chứng minh rằng với mọi $x,y\in \mathbb{R}$ ta có $\det (xA+yB)=0.$
Ví dụ 15: Cho ma trận $A$ vuông cấp $n.$ Chứng minh rằng nếu tồn tại số nguyên dương $m$ thoả mãn ${{(A+E)}^{m}}=O$ thì ma trận $A$ khả nghịch.
Ví dụ 16: Cho ma trận $A$ vuông cấp $n$ thoả mãn ${{A}^{2019}}=2019A.$ Chứng minh rằng ma trận $A-E$ khả nghịch.
Giải. Biến đổi giả thiết:
$\begin{array}{l} {A^{2019}} - 2019A = O \Leftrightarrow ({A^{2019}} - {E^{2019}}) - 2019(A - E) = 2018E\\ \Leftrightarrow (A - E)\left( {{A^{2018}} + {A^{2017}} + ... + A + E - 2019E} \right) = 2018E\\ \Leftrightarrow (A - E)\left( {{A^{2018}} + {A^{2017}} + ... + A - 2018E} \right) = 2018E. \end{array}$
Lấy định thức hai vế có $\det (A-E)\ne 0.$
Hiện tại Vted.vn xây dựng 2 khoá học Toán cao cấp 1 và Toán cao cấp 2 dành cho sinh viên năm nhất hệ Cao đẳng, đại học khối ngành Kinh tế của tất cả các trường:
Sinh viên các trường ĐH sau đây có thể học được combo này:
- ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- ĐH Ngoại Thương
- ĐH Thương Mại
- Học viện Tài Chính
- Học viện ngân hàng
- ĐH Kinh tế ĐH Quốc Gia Hà Nội
và các trường đại học, ngành kinh tế của các trường ĐH khác trên khắp cả nước...
Quý thầy, cô hoặc bạn đọc muốn đóng góp tài liệu cho VTED.vn, vui lòng gửi về:
E được thầy đề cập tới bài viết này có phải ma trận đơn vị không ạ