Bộ Công an điều chỉnh cấu trúc đề thi đánh giá năng lực năm 2025, thêm phần trắc nghiệm tự chọn so với các năm trước.
Cục Đào tạo của Bộ Công an ngày 24/1 công bố cấu trúc và đề minh họa kỳ thi đánh giá năng lực, nhằm phù hợp với lứa thí sinh đầu tiên tốt nghiệp theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Cụ thể, bài thi gồm ba phần: tự luận bắt buộc, trắc nghiệm bắt buộc và trắc nghiệm tự chọn. Thí sinh làm bài trong 180 phút với hình thức thi viết, tổng điểm bài thi là 100.
Phần tự luận bắt buộc gồm một câu nghị luận xã hội với tổng điểm tối đa là 25.
Phần trắc nghiệm bắt buộc gồm 35 câu Toán (35 điểm), Lịch sử 10 câu (10 điểm), Ngoại ngữ 20 câu (15 điểm).
Phần trắc nghiệm tự chọn có 15 câu (15 điểm). Thí sinh chọn một trong các môn Vật lý (CA1), Hóa học (CA2), Sinh học (CA3), Địa lý (CA4).
70% kiến thức của hai phần trắc nghiệm nằm ở lớp 12, còn lại là kiến thức lớp 10, 11. Câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu chiếm 30%, mức độ vận dụng chiếm 50%, còn lại là vận dụng cao.
Cấu trúc này khác các năm trước, khi thí sinh được chọn một trong hai mã bài CA1 hoặc CA2. Phần trắc nghiệm của hai mã giống nhau, kiểm tra kiến thức khoa học tự nhiên, xã hội và ngoại ngữ. Phần tự luận của bài CA1 là môn Toán, còn CA2 là Văn.
Mẫu đề thi đánh giá năng lực Bộ Công an năm 2025 như sau:
Bộ Công an tổ chức kỳ thi đánh giá từ năm 2022, kết hợp điểm bài thi này với điểm thi tốt nghiệp THPT để tuyển chọn thí sinh. Công thức tính điểm các năm trước như sau:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp *2/5 + Điểm thi đánh giá *3/5 + Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo + Điểm thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia.
Năm ngoái, 8 trường công an tuyển 2.150 sinh viên nhưng có tới 18.000 thí sinh tham dự kỳ thi. Điểm chuẩn cao nhất theo công thức trên là 25,52.
Đề minh họa Môn Toán đánh giá năng lực của Bộ Công an năm 2025
[COMBO X] Bộ đề dự đoán Môn Toán thi Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2025
Các em tải về đề thi, cũng như theo dõi tất cả các đề thầy phát hành đến lúc thi tại đây: https://bit.ly/BodeComboX
Một số câu hỏi có trong đề thi:
Câu 23. Một chiếc ô tô đang đi trên đường thì bất ngờ gặp vật cản phía trước. Người lái xe đạp phanh giảm tốc với gia tốc không đổi $4,8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^2$ và gây ra va chạm với một xe phía trước. Một tổ cảnh sát giao thông điều tra vụ tai nạn đã đo vệt bánh xe in trên đường và kết luận ô tô đi được một quãng đường 60 m kể từ thời điểm đạp phanh cho đến khi dừng hẳn. Vận tốc của ô tô ngay tại thời điểm người lái xe đạp phanh là
A. $81,2 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
B. $86,4 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
C. $85,5 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
D. $100 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
>>Lời giải
Câu 24. Một đập thủy điện có chiều cao dưới 50 m và nếu mực nước trong hồ thủy điện là $h$ thì áp lực nước trong hồ thủy điện tác động lên toàn bộ thân đập được tính bằng công thức
\[
P=D \int_0^h g x(46-x) d x
\]
trong đó: $D=1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^3$ là khối lượng riêng của nước, $g \approx 10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^2$ là gia tốc trọng trường, số 46 liên quan đến thiết kế của chiều dài và đáy con đập. Khi áp lực nước lên thành đập là $21498750 N$ thì mực nước trong hồ thủy điện $h=\frac{a}{b}$ với $a \in \mathbb{Z}, b \in \mathbb{N}^*, \frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Giá trị của $a+b$ là
A. 23 .
B. 24 .
C. 21 .
D. 20 .
Câu 25. Tọa độ trọng tâm của một bản phẳng mỏng đồng chất nằm trong mặt phẳng tọa độ $O x y$ được giới hạn bởi đồ thị của hàm số không âm liên tục $y=f(x)$, trục $O x$ và các đường thẳng $x=a, x=b$ cho bởi công thức
\[
\bar{x}=\frac{1}{A} \int_a^b x f(x) d x \text { và } \bar{y}=\frac{1}{2 A} \int_a^b f^2(x) d x
\]
trong đó $A$ là diện tích của bản phẳng. Tung độ $\bar{y}$ của trọng tâm bản phẳng đồng chất khi $y=\cos x, a=0, b=\frac{\pi}{2}$ là
A. $\frac{\pi}{5}$.
B. $\frac{\pi}{8}$.
C. $\frac{\pi}{6}$.
D. $\frac{\pi}{4}$.
Câu 27. Bác Tâm có một chùm chìa khóa gồm 7 chiếc bề ngoài giống nhau, tuy nhiên chỉ có 3 chiếc là mở được cửa phòng. Bác thử ngẫu nhiên từng chìa (chìa nào không mở được thì bỏ ra). Xác suất để bác mở được cửa ở lần thử thứ 3 bằng bao nhiêu?
A. $\frac{1}{5}$.
B. $\frac{3}{7}$.
C. $\frac{6}{35}$.
D. $\frac{12}{35}$.
>>Lời giải
Câu 28. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình
\[
x^2+y^2+z^2-2 m(x+y)+4(y+z)+14=0
\]
không biểu diễn một mặt cầu trong hệ tọa độ $O x y z$ ?
A. 2 .
B. 3 .
C. 4 .
D. 5 .
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 29 đến 31.
Trong không gian chọn hệ trục tọa độ cho trước (đơn vị đo là kilômét), Rađa 1 phát hiện máy bay chiến đấu $N$ di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm $A(30 ; 20 ; 7)$ đến điểm $B(50 ; 30 ; 9)$ trong 2 phút.
Câu 29. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu $\mathrm{km} / \mathrm{h}$ (làm tròn đến hàng phần trăm)?
A. $673,50 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
B. $702,49 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
C. $11,22 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
D. $740,23 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$.
Câu 30. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và hướng bay thì tọa độ của máy bay sau 1 phút tiếp theo là
A. $(60 ; 35 ; 10)$.
B. $(70 ; 40 ; 11)$.
C. $(60 ; 30 ; 10)$.
D. $(70 ; 35 ; 9)$.
Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 31 đến câu 35 .
Câu 31. Máy bay $N$ lại tiếp tục giữ nguyên vận tốc trong 2 phút tiếp theo. Khi đó, qua thông tin từ Rada 1, Rada 2 ở một vị trí khác vẫn theo dõi được máy bay này đồng thời lại phát hiện ra một máy bay khác ở vị trí $C(80 ; 162 ; 10)$. Biết rằng Rada 2 được đặt dưới mặt đất có tọa độ $I(a ; b ; 0)$ với $a, b \in \mathbb{Z}$ và có phạm vi phát hiện máy bay là 60 km . Có bao nhiêu vị trí $I$ của Rada 2 thỏa mãn điều kiện bài toán?
>>Lời giải
Câu 32. Trong không gian với hệ trục tọa độ $O x y z$, cho hai điểm $A(1 ; 1 ; 2), B(2 ; 0 ; 0)$ và đường thẳng $d: \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-1}{2}$. Đường thẳng $\Delta$ đi qua $A$, cắt $d$ và cách $B$ một khoảng nhỏ nhất. Khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng $\Delta$ (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) bằng bao nhiêu?
Câu 33. Bạn An muốn đúc một mô hình người tuyết. Để tạo hình đầu và thân của người tuyết, khuôn đúc được ghép lại từ hai hình cầu có bán kính lần lượt là $R=26 \mathrm{~cm}$ và $r=\sqrt{149} \mathrm{~cm}.$ Hai hình cầu này được cắt bỏ một phần chỏm cầu và được ghép lại với nhau theo một đường tròn có bán kính ${r}'=10~\text{cm}.$ Thể tích người tuyết sau khi đúc (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị và tính theo đơn vị là $d m^3$ ) bằng bao nhiêu?

>>Lời giải
Câu 34. Trong một ngăn tủ có 6 đôi găng tay khác màu. Bạn An bốc ngẫu nhiên từ ngăn tủ ra 4 chiếc găng tay. Hỏi xác suất để trong 4 chiếc mà An chọn có đúng 2 chiếc được ghép thành một đôi (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) bằng bao nhiêu?
Câu 35. Trong kỳ thi nâng bậc, một công nhân phải bốc thăm ngẫu nhiên một trong hai loại sản phẩm $A$ hoặc $B$ trong một thùng phiếu có $4$ phiếu sản phẩm loại $A$ và $6$ phiếu sản phẩm loại $B.$ Sau đó, người công nhân phải gia công $2$ sản phẩm của loại vừa bốc được. Để đỗ trong kỳ thi này thì cả $2$ sản phẩm gia công đều phải đạt tiêu chuẩn. Xác suất để công nhân đó gia công mỗi sản phẩm loại $A$ đạt tiêu chuẩn là $0,8$ và xác suất để gia công mỗi sản phẩm loại $B$ đạt tiêu chuẩn là $0,9.$ Sau khi thi xong, người công nhân đó bị trượt. Hỏi xác suất người đó bốc thăm được sản phẩm loại $A$ là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
>>Lời giải