Giải phương trình bậc ba bằng phương pháp lượng giác hoá


Giải phương trình bậc ba bằng phương pháp lượng giác hoá

Mọi phương trình bậc ba luôn đưa được về dạng: ${{x}^{3}}+a{{x}^{2}}+bx+c=0.$

Đặt $x=y-\dfrac{a}{3}\Rightarrow {{y}^{3}}+\left( b-\dfrac{{{a}^{2}}}{3} \right)y+c+\dfrac{2{{a}^{3}}-9ab}{27}=0.$

Đặt $p=b-\dfrac{{{a}^{2}}}{3},q=c+\dfrac{2{{a}^{3}}-9ab}{27}\Rightarrow {{y}^{3}}+py+q=0.$

Như vậy, mọi phương trình bậc ba luôn đưa được về dạng: ${{x}^{3}}+px+q=0\text{ }\left( * \right).$

Với điều kiện ràng buộc giữa $p$ và $q$ ta có thể giải phương trình (*) bằng cách lượng giác hoá, thông qua công thức góc nhân ba $\cos 3\alpha =4{{\cos }^{3}}\alpha -3\cos \alpha $ như sau:

 

Xét phương trình bậc ba dạng: ${{x}^{3}}+px+q=0,\left( p<0,4{{p}^{3}}+27{{q}^{2}}\le 0 \right)$

Xét nghiệm $x\in \left[ -a;a \right]$ với $a>0$ được chọn sau, lúc này ta đặt $x=a.\cos \alpha ,\text{ }\left( \alpha \in \left[ 0;\pi \right] \right)$ phương trình trở thành:

${{a}^{3}}.{{\cos }^{3}}\alpha +ap.\cos \alpha +q=0\Leftrightarrow 4{{\cos }^{3}}\alpha +\dfrac{4p}{{{a}^{2}}}\cos \alpha =-\dfrac{4q}{{{a}^{3}}}\text{ }\left( 1 \right).$

Chọn $a>0$ sao cho $\dfrac{4p}{{{a}^{2}}}=-3\Leftrightarrow {{a}^{2}}=-\dfrac{4}{3}p\Leftrightarrow a=2\sqrt{\dfrac{-p}{3}}$

$\Rightarrow \left( 1 \right)\Leftrightarrow 4{{\cos }^{3}}\alpha -3\cos \alpha =-\dfrac{q}{2{{\left( \sqrt{\dfrac{-p}{3}} \right)}^{3}}}\text{ }\left( 2 \right).$

Vì $4{{p}^{3}}+27{{q}^{2}}\le 0\Rightarrow \left| -\dfrac{q}{2{{\left( \sqrt{\dfrac{-p}{3}} \right)}^{3}}} \right|\le 1\Rightarrow \exists \beta \in \left[ 0;\pi \right]$ sao cho $\cos \beta =-\dfrac{q}{2{{\left( \sqrt{\dfrac{-p}{3}} \right)}^{3}}}$

$\Rightarrow \left( 2 \right)\Leftrightarrow \cos 3\alpha =\cos \beta \Leftrightarrow 3\alpha =\pm \beta +k2\pi \Rightarrow \alpha \in \left\{ \dfrac{-\beta +2\pi }{3},\dfrac{\beta }{3},\dfrac{\beta +2\pi }{3} \right\}.$

Vì phương trình bậc ba có tối đa ba nghiệm nên các nghiệm của phương trình là $x=2\sqrt{-\dfrac{p}{3}}\cos \left( \dfrac{-\beta +2\pi }{3} \right),x=2\sqrt{-\dfrac{p}{3}}\cos \left( \dfrac{\beta }{3} \right),x=2\sqrt{-\dfrac{p}{3}}\cos \left( \dfrac{\beta +2\pi }{3} \right).$

Ví dụ 1: Giải phương trình ${{x}^{3}}-3x-1=0.$

Xét nghiệm $x\in \left[ -2;2 \right],$ đặt $x=2\cos \alpha ,\text{ }\left( \alpha \in \left[ 0;\pi \right] \right)$ phương trình trở thành:

$8{{\cos }^{3}}\alpha -6\cos \alpha -1=0\Leftrightarrow 4{{\cos }^{3}}\alpha -3\cos \alpha =\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow \cos 3\alpha =\dfrac{1}{2}$

$\Leftrightarrow 3\alpha =\pm \dfrac{\pi }{3}+k2\pi ,\text{ }\left( k\in \mathbb{Z} \right)\Rightarrow \alpha \in \left\{ \dfrac{\pi }{9},\dfrac{5\pi }{9},\dfrac{7\pi }{9} \right\}.$

Vì phương trình bậc ba có tối đa 3 nghiệm nên các nghiệm của phương trình là $x=2\cos \dfrac{\pi }{9},x=2\cos \dfrac{5\pi }{9},x=2\cos \dfrac{7\pi }{9}.$

Ví dụ 2: Giải phương trình \[{{x}^{3}}+6{{x}^{2}}+9x+3=0.\]

Đặt \[x=y-2\Rightarrow {{y}^{3}}-3y+1=0.\]

Xét nghiệm $y\in \left[ -2;2 \right]$ ta đặt \[y=2\cos \alpha ,\alpha \in \left[ 0;\pi \right]\Rightarrow 8{{\cos }^{3}}\alpha -6\cos \alpha +1=0\]

\[\Leftrightarrow 4{{\cos }^{3}}\alpha -3\cos \alpha =-\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow \cos 3\alpha =-\dfrac{1}{2}\]

\[\Leftrightarrow 3\alpha =\pm \dfrac{2\pi }{3}+k2\pi ,\text{ }\left( k\in \mathbb{Z} \right)\Rightarrow \alpha \in \left\{ \dfrac{2\pi }{9},\dfrac{4\pi }{9},\dfrac{8\pi }{9} \right\}.\]

Vì phương trình bậc ba có tối đa 3 nghiệm nên các nghiệm của phương trình là

\[x=2\cos \dfrac{2\pi }{9}-2,x=2\cos \dfrac{4\pi }{9}-2,x=2\cos \dfrac{8\pi }{9}-2.\]

Khoá học Toán 10 theo chương trình SGK mới

Sách giáo khoa Toán 10 (tập 1, tập 2) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) - NXB GD Việt Nam

Sách giáo khoa Toán 10 (tập 1, tập 2) (Chân Trời Sáng Tạo) - NXB GD Việt Nam

Sách giáo khoa Toán 10 (tập 1, tập 2) (Cánh Diều) - NXB ĐH Sư Phạm

Khoá học Toán 11 theo chương trình SGK mới

Sách giáo khoa Toán 11 (tập 1, tập 2) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) - NXB GD Việt Nam

Sách giáo khoa Toán 11 (tập 1, tập 2) (Chân Trời Sáng Tạo) - NXB GD Việt Nam

Sách giáo khoa Toán 11 (tập 1, tập 2) (Cánh Diều) - NXB ĐH Sư Phạm

Combo X Luyện thi 2024 Môn Toán (THPT, ĐG năng lực, ĐG tư duy) (2K6)

Link đăng ký: https://bit.ly/3Xd5EA5

PRO X: Luyện thi THPT 2024 Môn Toán (Luyện mọi dạng bài từ cơ bản đến 9 điểm)

XMAX: Luyện mọi dạng bài vận dụng cao Môn Toán 2024 (Mức 9+)

LIVE X: Tổng ôn kiến thức và chữa đề dự đoán 2024 Môn Toán (100 ngày)

XPLUS: Luyện giải đề thi THPT 2024 Môn Toán

Các khoá học được sử dụng kể từ ngày đăng kí đến khi kì thi THPT 2024 kết thúc.

Khi $p>0$ ta thực hiện phép đặt $x=k\left( t-\dfrac{1}{t} \right),\text{ }\left( k>0 \right)$ cụ thể như sau:

Xét phương trình \[{{x}^{3}}+px+q=0,\left( p>0 \right)\]

Đặt \[x=k\left( t-\dfrac{1}{t} \right)\] với $k$ là số thực dương được chọn sau, khi đó phương trình trở thành

\[{{k}^{3}}\left( {{t}^{3}}-\dfrac{1}{{{t}^{3}}}-3\left( t-\dfrac{1}{t} \right) \right)+pk\left( t-\dfrac{1}{t} \right)+q=0\]

\[\Leftrightarrow {{k}^{3}}\left( {{t}^{3}}-\dfrac{1}{{{t}^{3}}} \right)+\left( pk-3{{k}^{3}} \right)\left( t-\dfrac{1}{t} \right)+q=0\text{ }\left( 1 \right).\]

Chọn $k>0$ sao cho \[pk-3{{k}^{3}}=0\Leftrightarrow {{k}^{2}}=\dfrac{p}{3}\Leftrightarrow k=\sqrt{\dfrac{p}{3}}\]

\[\Rightarrow \left( 1 \right)\Leftrightarrow {{k}^{3}}\left( {{t}^{6}}-1 \right)+q{{t}^{3}}=0\Leftrightarrow {{t}^{6}}+\dfrac{q}{{{k}^{3}}}{{t}^{3}}-1=0.\]

Phương trình này có hai nghiệm phân biệt \[{{t}_{1}}=\dfrac{-\dfrac{q}{{{k}^{3}}}-\sqrt{\dfrac{{{q}^{2}}}{{{k}^{6}}}+4}}{2},{{t}_{2}}=\dfrac{-\dfrac{q}{{{k}^{3}}}+\sqrt{\dfrac{{{q}^{2}}}{{{k}^{6}}}+4}}{2}\] và ${{t}_{1}}{{t}_{2}}=-1$

nên \[k\left( {{t}_{1}}-\dfrac{1}{{{t}_{1}}} \right)=k\left( {{t}_{2}}-\dfrac{1}{{{t}_{2}}} \right)=k\left( {{t}_{1}}+{{t}_{2}} \right)\]

Do đó phương trình có nghiệm duy nhất \[x=k\left( {{t}_{1}}+{{t}_{2}} \right)=k\left[ \sqrt[3]{\dfrac{-\dfrac{q}{{{k}^{3}}}-\sqrt{\dfrac{{{q}^{2}}}{{{k}^{6}}}+4}}{2}}+\sqrt[3]{\dfrac{-\dfrac{q}{{{k}^{3}}}+\sqrt{\dfrac{{{q}^{2}}}{{{k}^{6}}}+4}}{2}} \right].\]

Ví dụ 1: Giải phương trình ${{x}^{3}}+12x+12=0.$

Đặt $x=2\left( t-\dfrac{1}{t} \right)\Rightarrow 8\left( {{t}^{3}}-\dfrac{1}{{{t}^{3}}}-3\left( t-\dfrac{1}{t} \right) \right)+24\left( t-\dfrac{1}{t} \right)+12=0$

\[\Leftrightarrow 8\left( {{t}^{6}}-1 \right)+12{{t}^{3}}=0\Leftrightarrow 8{{t}^{6}}+12{{t}^{3}}-8=0\Leftrightarrow t=-\sqrt[3]{2};t=\dfrac{1}{\sqrt[3]{2}}.\]

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \[x=2\left( \dfrac{1}{\sqrt[3]{2}}-\sqrt[3]{2} \right).\]

Ví dụ 2: Giải phương trình $-2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-6x+1=0.$

Phương trình tương đương với: ${{x}^{3}}-\dfrac{3}{2}{{x}^{2}}+3x-\dfrac{1}{2}=0.$

Đặt $x=y+\dfrac{1}{2}\Rightarrow {{\left( y+\dfrac{1}{2} \right)}^{3}}-\dfrac{3}{2}{{\left( y+\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+3\left( y+\dfrac{1}{2} \right)-\dfrac{1}{2}=0\Leftrightarrow {{y}^{3}}+\dfrac{9}{4}y+\dfrac{3}{4}=0.$

Đặt $y=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\left( t-\dfrac{1}{t} \right)\Rightarrow {{\left[ \dfrac{\sqrt{3}}{2}\left( t-\dfrac{1}{t} \right) \right]}^{3}}+\dfrac{9\sqrt{3}}{8}\left( t-\dfrac{1}{t} \right)+\dfrac{3}{4}=0$

$\Leftrightarrow \dfrac{3\sqrt{3}}{8}\left( {{t}^{3}}-\dfrac{1}{{{t}^{3}}} \right)+\dfrac{3}{4}=0\Leftrightarrow {{t}^{6}}+\dfrac{2}{\sqrt{3}}{{t}^{3}}-1=0\Leftrightarrow t=\dfrac{1}{\sqrt[6]{3}};t=-\sqrt[6]{3}.$

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\left( \dfrac{1}{\sqrt[6]{3}}-\sqrt[6]{3} \right)+\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}\left( 1+\sqrt[3]{3}-\sqrt[3]{9} \right).$

Bình luận

Để bình luận, bạn cần đăng nhập bằng tài khoản Vted.

Đăng nhập
Vted
Xem tất cả