Có tất cả $6!$ số thuộc $S.$
Giả sử số cần tìm có dạng $\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}{{a}_{5}}{{a}_{6}}}$ với ${{a}_{i}}\in X=\left\{ 1,2,3,4,5,6 \right\};{{a}_{i}}\ne {{a}_{j}},\forall i\ne j$ và ${{a}_{4}}+{{a}_{5}}+{{a}_{6}}={{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+3.$
Ta có ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{4}}+{{a}_{5}}+{{a}_{6}}=1+2+3+4+5+6=21.$
Do đó ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}=9;{{a}_{4}}+{{a}_{5}}+{{a}_{6}}=12.$
Vậy $({{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}})$ là hoán vị của $(1,2,6);(1,3,5);(2,3,4)$ và $({{a}_{4}},{{a}_{5}},{{a}_{6}})$ tương ứng với hoán vị của $(3,4,5);(2,4,6);(1,5,6).$
Vậy sẽ có tất cả $C_{3}^{1}\times 3!\times 3!$ số thoả mãn. Xác suất cần tính bằng $\frac{C_{3}^{1}\times 3!\times 3!}{6!}=\frac{3}{20}.$ Chọn đáp án A.
Số các số tự nhiên có 9 chữ số đôi một khác nhau là $9A_{9}^{8}.$
Theo yêu cầu bài toán thì số cần tìm có 4 chữ số lẻ và 5 chữ số chẵn, trong đó có chữ số chẵn 0 và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
Xét tập ${{X}_{1}}=\left\{ 1,3,5,7,9 \right\},{{X}_{2}}=\left\{ 2,4,6,8 \right\}.$
+ Chọn ra 4 chữ số lẻ từ ${{X}_{1}}$ có $C_{5}^{4}$ cách.
+ Chọn ra 2 chữ số lẻ từ 4 số vừa chọn ra có $C_{4}^{2}$ cách. Rồi xếp chữ số 0 xen giữa 2 chữ số lẻ này có 2 cách tạo thành phần tử x.
+ Xếp x cùng với 6 chữ số còn lại (gồm 4 chữ số chẵn thuộc ${{X}_{2}}$ và 2 chữ số lẻ còn lại) có $7!$ cách.
Vậy có tất cả $\left( C_{5}^{4} \right)\left( C_{4}^{2} \right)\left( 2 \right)\left( 7! \right)$ số thoả mãn. Xác suất cần tính bằng $\frac{\left( C_{5}^{4} \right)\left( C_{4}^{2} \right)\left( 2 \right)\left( 7! \right)}{9A_{9}^{8}}=\frac{5}{54}.$ Chọn đáp án D.
Có tất cả $9A_{9}^{3}$ số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một khác nhau.
Gọi số thoả mãn yêu cầu bài toán là $N=\overline{abcd}<2020.$
TH1: Nếu $a=1$ khi đó $\overline{bcd}$ có $A_{9}^{3}$ cách.
TH2: Nếu $a=2$ khi đó $\overline{bcd}\in \left\{ 013,...,019 \right\}$ có 7 cách.
Vậy có tất cả $A_{9}^{3}+7$ số thoả mãn. Xác suất cần tính bằng $\dfrac{A_{9}^{3}+7}{9A_{9}^{3}}=\dfrac{73}{648}.$ Chọn đáp án D.
Số các số tự nhiên thuộc $S$ là $A_{9}^{4}.$ Tập $\left\{ \text{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} \right\}$ phân thành hai tập ${{X}_{1}}=\left\{ 1,3,5,7,9 \right\};{{X}_{2}}=\left\{ 2,4,6,8 \right\}.$
Ta tìm số các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau mà hai chữ số liên tiếp không cùng chẵn:
TH1: Bốn chữ số đều lẻ (chọn ra 4 số thuộc ${{X}_{1}}$ rồi xếp 4 số này) có $C_{5}^{4}\times 4!$ số.
TH2: Ba chữ số lẻ và một chữ số chẵn (chọn ra 3 số thuộc ${{X}_{1}}$ và 1 số thuộc ${{X}_{2}}$ rồi xếp 4 số này) có $C_{5}^{3}\times C_{4}^{1}\times 4!$ số.
TH3: Hai chữ số lẻ và hai chữ số chẵn:
+ Chọn ra 2 số thuộc ${{X}_{1}}$ và 2 số thuộc ${{X}_{2}}$ có $C_{5}^{2}\times C_{4}^{2}$ cách.
+ Xếp 2 số lẻ cạnh nhau có $2!$ cách.
+ Xếp 2 số chẵn vào 1 trong 3 vị trí (đầu, cuối, giữa hai số lẻ) có $A_{3}^{2}$ cách.
Vậy trường hợp này có $C_{5}^{2}\times C_{4}^{2}\times 2!\times A_{3}^{2}$ số.
Vậy có tất cả $C_{5}^{4}\times 4!+C_{5}^{3}\times C_{4}^{1}\times 4!+C_{5}^{2}\times C_{4}^{2}\times 2!\times A_{3}^{2}$ số thoả mãn. Xác suất cần tính bằng $\dfrac{C_{5}^{4}\times 4!+C_{5}^{3}\times C_{4}^{1}\times 4!+C_{5}^{2}\times C_{4}^{2}\times 2!\times A_{3}^{2}}{A_{9}^{4}}=\frac{25}{42}.$ Chọn đáp án A.
Cách 2: Ta tìm các số không thoả mãn tức có hai chữ số chẵn cạnh nhau (số đó phải có ít nhất 2 chữ số chẵn)
TH1: Bốn chữ số đều chẵn có $4!$ số.
TH2: Ba chữ số chẵn và 1 chữ số lẻ có $C_{4}^{3}\times C_{5}^{1}\times 4!$ số.
TH3: Hai chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ
+ Chọn ra 2 số chẵn và 2 số lẻ có $C_{4}^{2}\times C_{5}^{2}$ cách.
+ Xếp 2 số chẵn cạnh nhau có $2!$ cách tạo thành phần tử $X.$
+ Xếp $X$ cùng 2 số lẻ có $3!$ cách.
Vậy trường hợp này có $C_{4}^{2}\times C_{5}^{2}\times 2!\times 3!$ số.
Vậy có tất cả $4!+C_{4}^{3}\times C_{5}^{1}\times 4!+C_{4}^{2}\times C_{5}^{2}\times 2!\times 3!$ số có hai chữ số chẵn cạnh nhau.
Xác suất cần tính bằng $1-\dfrac{4!+C_{4}^{3}\times C_{5}^{1}\times 4!+C_{4}^{2}\times C_{5}^{2}\times 2!\times 3!}{A_{9}^{4}}=\frac{25}{42}.$ Chọn đáp án A.
TH1: Số gồm 1 chữ số chẵn và 4 chữ số lẻ
+ Xếp 4 chữ số lẻ 1, 3, 5,7 trước có 4! cách.
+ Chọn ra 1 trong 3 chữ số chẵn 2, 4, 6 có $C_{3}^{1}$ cách.
+ Xếp chữ số chẵn này vào 1 trong 3 khe trống giữa các chữ số lẻ có 3 cách.
Vậy trường hợp này có $4!\times C_{3}^{1}\times 3$ số.
TH2: Số gồm 2 chữ số chẵn và 3 chữ số lẻ
+ Chọn ra 3 trong 4 chữ số lẻ 1, 3, 5, 7 rồi xếp chúng cạnh nhau có $C_{4}^{3}\times 3!$ cách.
+ Chọn ra 2 trong 3 chữ số chẵn 2, 4, 6 có $C_{3}^{2}$ cách.
+ Xếp 2 chữ số chẵn này vào 2 khe trống giữa các chữ số lẻ có 2! cách.
Vậy trường hợp này có $C_{4}^{3}\times 3!\times C_{3}^{2}\times 2!$ số.
Vậy có tất cả $4!\times C_{3}^{1}\times 3+C_{4}^{3}\times 3!\times C_{3}^{2}\times 2!=360$ số.
Chọn đáp án A.
A. $124.$ |
B. $120.$ |
C. $136.$ |
D. $132.$ |
Giải. Số cần tìm có dạng $N=\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}}.$ Vì $N \vdots 15 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} N \vdots 5 \hfill \\ N \vdots 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {a_4} \in \left\{ {0,5} \right\} \hfill \\ {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} = 3k \hfill \\ \end{gathered} \right..$
Phân chia tập $X=\left\{ 0,1,2,4,5,7,8,9 \right\}$ thành các tập con ${{X}_{1}}=\left\{ 0,9 \right\};{{X}_{2}}=\left\{ 1,4,7 \right\};{{X}_{3}}=\left\{ 2,5,8 \right\}.$
+ Nếu ${{a}_{4}}=0\Rightarrow {{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}=3k$ khi và chỉ khi cả 3 số thuộc ${{X}_{2}};$ cả 3 số thuộc ${{X}_{3}};$ có 1 số thuộc ${{X}_{1}}\backslash \{0\}$ và 1 số thuộc ${{X}_{2}}$ và 1 số thuộc ${{X}_{3}}$
trường hợp này có tất cả $3!+3!+C_{1}^{1}C_{3}^{1}C_{3}^{1}\times 3!=66$ số.
+ Nếu ${{a}_{4}}=5\Rightarrow {{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}=3k-5=3(k-2)+1=3m+1$ khi và chỉ khi có 2 số thuộc ${{X}_{1}}$ và 1 số thuộc ${{X}_{2}};$ có 2 số thuộc ${{X}_{2}}$ và 1 số thuộc ${{X}_{3}}\backslash \{5\};$ có 2 số thuộc ${{X}_{3}}\backslash \{5\}$ và 1 số thuộc ${{X}_{1}}$
trường hợp này có tất cả $C_{2}^{2}C_{3}^{1}\times \left( 2\times 2! \right)+C_{3}^{2}C_{2}^{1}\times 3!+\left( 2\times 2!+3! \right)=58$ số.
Vậy có tất cả $66+58=124$ số thoả mãn. Chọn đáp án A. *Đây là bài toán khó nhé các em vì biện luận hơi mệt =))
A. \[\frac{1}{4}\].
B. \[\frac{11}{27}\].
C. \[\frac{5}{6}\].
D. \[\frac{5}{12}\].
Lời giải. Số các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau là $9A_{9}^{8}$ số.
Tổng của 10 số tự nhiên đầu tiên bằng $0+1+2+...+9=45$ là một số chia hết cho 3, vậy để số có chín chữ số khác nhau chia hết cho 3 thì số đó được thành lập từ tập các chữ số $S=\left\{ 0,1,2,...,9 \right\}\backslash \{3k\},k=0,1,2,3.$
Có tất cả $9!+8\times 8!+8\times 8!+8\times 8!=1330560.$ Xác suất cần tính bằng $\frac{1330560}{9\times 9!}=\frac{11}{27}.$ Chọn đáp án B.
A. $\dfrac{1}{3}.$ |
B. $\dfrac{5}{6}.$ |
C. $\dfrac{1}{6}.$ |
D. $\dfrac{4}{9}.$ |
Giải chi tiết. Có tất cả ${{6}^{5}}$ số tự nhiên gồm 5 chữ số thành lập từ tập $X\Rightarrow n(\Omega )={{6}^{5}}.$
Giả sử số chọn được thoả mãn $\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}} = 6m \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {a_5} \in \left\{ {2,4,6} \right\} \hfill \\ {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} + {a_5} = 3n \hfill \\ \end{gathered} \right..$
+ ${{a}_{5}}$ có 3 cách.
+ mỗi số ${{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}}$ có 6 cách.
- Nếu ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{5}}=3p\Rightarrow {{a}_{4}}\in \left\{ 3,6 \right\}$ có 2 cách.
- Nếu ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{5}}=3p+1\Rightarrow {{a}_{4}}\in \left\{ 2,5 \right\}$ có 2 cách.
- Nếu ${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{5}}=3p+2\Rightarrow {{a}_{4}}\in \left\{ 1,4 \right\}$ có 2 cách.
Vậy là với mọi trường hợp đã chọn xong các chữ số ${{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}},{{a}_{5}}$ thì ${{a}_{4}}$ luôn có 2 cách.
Vậy có tất cả $3\times {{6}^{3}}\times 2$ cách chọn ra được số thoả mãn. Xác suất bằng $\dfrac{3\times {{6}^{3}}\times 2}{{{6}^{5}}}=\dfrac{1}{6}.$ Chọn đáp án C.
Lời giải chi tiết: Giả sử $m=\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}{{b}_{1}}{{b}_{2}}{{b}_{3}}{{b}_{4}}}$ là một số thú vị.
Ta có tổng các chữ số m là 1+2+…+8=36 chia hết cho 9 nên m chia hết cho 9. Do 9 và 1111 có ước chung lớn nhất là 1 nên m chia hết cho 9999.
Đặt: $x=\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}};\,\,y=\overline{{{b}_{1}}{{b}_{2}}{{b}_{3}}{{b}_{4}}}$,
Ta có: $m=x{{.10}^{4}}+y=9999x+(x+y)$chia hết cho 9999 từ đó suy ra $(x+y)$ chia hết cho 9999. Mà: $0<x+y<2.9999\Rightarrow x+y=9999$
Do đó: ${{a}_{1}}+{{b}_{1}}={{a}_{2}}+{{b}_{2}}={{a}_{3}}+{{b}_{3}}={{a}_{4}}+{{b}_{4}}=9$ Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 có 4 cặp (1;8), (2;7), (3;6), (4;5).
Nên 8 cách chọn ${{a}_{1}}$; 6 cách chọn ${{a}_{2}}$; 4 cách chọn ${{a}_{3}}$; 2 cách chọn ${{a}_{4}}$. (Chọn ${{a}_{i}}$ có luôn ${{b}_{i}}$).
Vậy số các số thú vị là: 8.6.4.2=384 (số).
A. $\frac{683}{2048}.$ |
B. $\frac{1457}{4096}.$ |
C. $\frac{77}{512}.$ |
D. $\frac{19}{56}.$ |
Lời giải chi tiết: Mỗi bạn có 16 cách viết nên số phần tử không gian mẫu là ${{16}^{3}}.$
Các số tự nhiên từ 1 đến 16 chia thành 3 nhóm:
Để ba số có tổng chia hết cho 3 thì xảy ra các trường hơp sau:
Vậy có tất cả ${{5}^{3}}+{{6}^{3}}+{{5}^{3}}+3!\times \left( 5\times 6\times 5 \right)=1366$ kết quả thuận lợi cho biến cố cần tính xác suất.
Xác suất cần tính bằng $\frac{1366}{{{16}^{3}}}=\frac{683}{2048}.$ Chọn đáp án A.
Số các số tự nhiên gồm 7 chữ số được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 là ${{4}^{7}}.$
Ta tìm số các số thoả mãn yêu cầu bài toán:
Xét một dòng gồm 7 ô được đánh số từ 1 đến 7 theo thứ tự từ trái qua phải:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
+ Chọn lấy 2 trong 4 ô lẻ rồi xếp 2 chữ số 1 vào có $C_{4}^{2}\times 1$ cách.
+ 2 ô lẻ còn lại xếp 2 chữ số 3 vào có 1 cách.
+ Chọn lấy 2 trong 3 ô còn lại rồi xếp 2 chữ số 2 vào có $C_{3}^{2}\times 1$ cách.
+ Ô còn lại cuối cùng xếp chữ số 4 vào có 1 cách.
Vậy có tất cả $C_{4}^{2}C_{3}^{2}$ số thoả mãn yêu cầu. Xác suất cần tính bằng $\dfrac{C_{4}^{2}C_{3}^{2}}{{{4}^{7}}}=\dfrac{9}{8192}.$ Chọn đáp án A.
Số các số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau là $9A_{9}^{5}.$
Ta tìm các số tự nhiên $N=\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}...{{a}_{5}}{{a}_{6}}}$ thoả mãn:
TH1: Cả hai chữ số ${{a}_{5}},{{a}_{6}}$ lẻ khi đó $\overline{{{a}_{5}}{{a}_{6}}}$ có $A_{5}^{2}$ cách và $\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}}$ có $7A_{7}^{3}$ cách, trường hợp này có $A_{5}^{2}\left( 7A_{7}^{3} \right)$ số.
TH2: Cả hai chữ số ${{a}_{5}},{{a}_{6}}$ chẵn và khác 0 khi đó $\overline{{{a}_{5}}{{a}_{6}}}$ có $A_{4}^{2}$ cách và $\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}}$ có $7A_{7}^{3}$ cách, trường hợp này có $A_{4}^{2}\left( 7A_{7}^{3} \right)$ số.
TH3: Cả hai chữ số ${{a}_{5}},{{a}_{6}}$ chẵn trong đó 1 chữ số là chữ số 0 khi đó $\overline{{{a}_{5}}{{a}_{6}}}$ có $C_{4}^{1}\times 2!$ cách và $\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}}$ có $A_{8}^{4}$ cách, trường hợp này có $C_{4}^{1}\times 2!\left( A_{8}^{4} \right)$ số.
Vậy có tất cả $A_{5}^{2}\left( 7A_{7}^{3} \right)+A_{4}^{2}\left( 7A_{7}^{3} \right)+C_{4}^{1}\times 2!\left( A_{8}^{4} \right)$ số thoả mãn.
Xác suất cần tính bằng $\dfrac{A_{5}^{2}\left( 7A_{7}^{3} \right)+A_{4}^{2}\left( 7A_{7}^{3} \right)+C_{4}^{1}\times 2!\left( A_{8}^{4} \right)}{9A_{9}^{5}}=\dfrac{4}{9}.$ Chọn đáp án A.
Quý thầy, cô hoặc bạn đọc muốn đóng góp tài liệu cho VTED.vn, vui lòng gửi về: