Bước 1: Thay giá trị $x$ phù hợp vào đẳng thức để có $f({{x}_{0}}).$
Bước 2: Đạo hàm hai vế đẳng thức ta được một đẳng thức mới, thay giá trị $x$ phù hợp vào đẳng thức này để có ${f}'({{x}_{0}}).$
Bước 3: Giải hệ (nếu có) để có $f({{x}_{0}}),{f}'({{x}_{0}})$ và suy ra phương trình tiếp tuyến.
Bạn đọc cùng theo dõi các ví dụ sau:
Câu 1.Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thoả mãn ${{[f(x)]}^{3}}+6f(x)=-3x+10$ với
mọi $x\in \mathbb{R}.$ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=1$ là
A. $y=-x+2.$ |
B. $y=x.$ |
C. $y=\frac{1}{3}x+\frac{2}{3}.$ |
D. $y=-\frac{1}{3}x+\frac{4}{3}.$ |
Lời giải chi tiết. Thay $x=1$ vào đẳng thức có ${{[f(1)]}^{3}}+6f(1)=7\Leftrightarrow f(1)=1.$
Đạo hàm hai vế có $3{{[f(x)]}^{2}}{f}'(x)+6{f}'(x)=-3.$
Thay $x=1$ có $3{{[f(1)]}^{2}}{f}'(1)+6{f}'(1)=-3\Rightarrow 9{f}'(1)=-3\Leftrightarrow {f}'(1)=-\frac{1}{3}.$
Phương trình tiếp tuyến là $y=-\frac{1}{3}(x-1)+1=-\frac{1}{3}x+\frac{4}{3}.$ Chọn đáp án D.
Câu 2.Cho hàm số $y=f(x)$ xác định, có đạo hàm trên $\mathbb{R}.$ Biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ và $y=xf(2x-1)$ tại điểm có hoành độ $x=1$ vuông góc với nhau. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. $2<{{f}^{2}}(1)<4.$ |
B. ${{f}^{2}}(1)<2.$ |
C. ${{f}^{2}}(1)\ge 8.$ |
D. $4\le {{f}^{2}}(1)<8.$ |
Câu 3.Cho hàm số $y=f(x)$ xác định, có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thoả mãn ${{f}^{2}}(-x)=({{x}^{2}}+2x+4)f(x+2)$ và $f(x)\ne 0,\forall x\in \mathbb{R}.$ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=0$ là
A. $y=-2x+4.$ |
B. $y=2x+4.$ |
C. $y=2x.$ |
D. $y=4x+4.$ |
Câu 4.Cho hàm số $y=f(x)$ xác định, có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thoả mãn ${{f}^{2}}(-x)=({{x}^{2}}+2x+4)f(x+2)$ và $f(x)\ne 0,\forall x\in \mathbb{R}.$ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=2$ là
A. $y=-2x+4.$ |
B. $y=2x+4.$ |
C. $y=2x.$ |
D. $y=4x+4.$ |
Câu 5. Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thoả mãn $f(2x)=4f(x)\cos x-2x,\forall x\in \mathbb{R}.$ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=0$ là
A. $y=2-x.$ |
B. $y=-x.$ |
C. $y=x.$ |
D. $y=2x-1.$ |
Câu 6.Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thoả mãn $2f(2x)+f(1-2x)=12{{x}^{2}},\forall x\in \mathbb{R}.$ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=1$ là
A. $y=2x+2.$ |
B. $y=4x-6.$ |
C. $y=2x-6.$ |
D. $y=4x-2.$ |
Câu 7.Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thoả mãn $2f(2x)+f(1-2x)=12{{x}^{2}},\forall x\in \mathbb{R}.$ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=0$ là
A. $y=4x+6.$ |
B. $y=2x-1.$ |
C. $y=4x-1.$ |
D. $y=4x-2.$ |
Câu 8. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm ${f}'(x)$ trên $\mathbb{R}$ thoả mãn ${{\left[ f(1+2x) \right]}^{2}}=x-{{\left[ f(1-x) \right]}^{3}}.$ Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=1$ là
A. $y=-\frac{1}{7}x-\frac{6}{7}.$ |
B. $y=\frac{1}{7}x-\frac{8}{7}.$ |
C. $y=-\frac{1}{7}x+\frac{8}{7}.$ |
D. $y=-x+\frac{6}{7}.$ |
Câu 9. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm ${f}'(x)$ trên $\mathbb{R}$ thoả mãn ${{\left[ f(1+2x) \right]}^{2}}=x-{{\left[ f(1-3x) \right]}^{3}}.$ Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=1$ là
A. $y=\frac{1}{5}x-\frac{6}{5}.$ |
B. $y=-\frac{1}{5}x-\frac{4}{5}.$ |
C. $y=-\frac{1}{13}x+\frac{1}{13}.$ |
D. $y=-\frac{1}{13}x-\frac{12}{13}.$ |
Lời giải chi tiết. Thay $x=0$ vào hai vế của đẳng thức ta được: ${{f}^{2}}(1)=-{{f}^{3}}(1).$
Đạo hàm hai vế của đẳng thức ta được: $2f(1+2x)\left[ 2{f}'(1+2x) \right]=1-3{{f}^{2}}(1-3x)\left[ -3{f}'(1-3x) \right].$
Thay $x=0$ vào hai vế đẳng thức trên ta được: $4f(1){f}'(1)=1+9{{f}^{2}}(1){f}'(1).$
Vậy ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} {f^2}(1) = - {f^3}(1)\\ 4f(1)f'(1) = 1 + 9{f^2}(1)f'(1) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} f(1) = - 1\\ f'(1) = - \frac{1}{{13}} \end{array} \right..\)
Tiếp tuyến cần tìm là $y=-\frac{1}{13}(x-1)-1=-\frac{1}{13}x-\frac{12}{13}.$ Chọn đáp án D.
Câu 10. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm ${f}'(x)$ trên $\mathbb{R}$ thoả mãn $f({{x}^{3}}-3x+1)=2x-1$ với mọi $x\in \mathbb{R}.$ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x=3$ là
A. $y=\frac{2}{9}x+\frac{39}{9}.$ |
B. $y=\frac{2}{9}x+\frac{21}{9}.$ |
C. $y=3x-\frac{52}{9}.$ |
D. $y=-\frac{2}{9}x+\frac{33}{9}.$ |
Câu 11.Cho hai hàm số $f(x),g(x)$ đều có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và thoả mãn \[{{f}^{3}}(2-x)-2{{f}^{2}}(2+3x)+{{x}^{2}}g(x)+36x=0,\] với mọi $x\in \mathbb{R}.$ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=2.$
A. $y=-x.$ |
B. $y=2x-3.$ |
C. $y=-2x+3.$ |
D. $y=x.$ |
Câu 12.Cho hàm số $f(x),$ xác định, có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thoả mãn $f(x)=2xf(2x-1)+{{x}^{3}},\forall x\in \mathbb{R}.$ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ $x=1.$
A. $y=-\frac{5}{3}x+\frac{2}{3}.$ |
B. $y=\frac{1}{3}x-\frac{4}{3}.$ |
C. $y=-\frac{1}{3}x+\frac{4}{3}.$ |
D. $y=-\frac{1}{3}x-\frac{2}{3}.$ |
Quý thầy cô giáo, quý phụ huynh và các em học sinh có thể mua Combo gồm cả 4 khoá học cùng lúc hoặc nhấn vào từng khoá học để mua lẻ từng khoá phù hợp với năng lực và nhu cầu bản thân.
Quý thầy, cô hoặc bạn đọc muốn đóng góp tài liệu cho VTED.vn, vui lòng gửi về:
bài này tải đâu vậy ạ